Những danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh thông dụng

Như các bạn đã biết, trong tiếng Anh có hai loại danh từ là số nhiều và số ít. Ở số nhiều lại được phân thành hai loại nhỏ hơn là có quy tắc và không quy tắc. Những danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh thường gây khó khăn cho người học. Để nhớ và làm được bài tập dạng này, bạn chỉ có một cách là học thuộc lòng chúng.

danh tu so nhieu bat quy tac trong tieng anh 4880b 3624444 default

Trong bài viết dưới đây, Tài liệu IELTS sẽ tổng hợp những danh từ tiếng Anh số nhiều bất quy tắc, các bạn chỉ cần lấy giấy bút lưu lại và học dần qua mỗi ngày. Các bạn theo dõi nhé.

Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều

Thông thường, để chuyển danh từ số ít sang dạng số nhiều, chúng ta có hai quy tắc:

  • Khi  các danh từ tận cùng bằng s, x, ch, sh, ta thêm -es vào đuôi của chúng.

Ví dụ: glasses, boxes, watches, brushes,…

  • Các trường hợp còn lại thêm -s vào sau các danh từ.

Ví dụ: cats, dogs, umbrellas,…

Tuy nhiên, tiếng Anh là ngôn ngữ không phải môn học. Chính vì thế sẽ có một số trường hợp ngoại lệ. Các bạn hãy theo dõi phần bên dưới để biết thêm chi tiết.

>>> Xem thêm:

  • 30 danh từ không đếm được
  • Chức năng, vị trí của Danh từ – Tính từ – Trạng từ trong tiếng Anh
  • 500 danh từ tiếng Anh thông dụng nhất
  • Cách dùng danh từ số ít và danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh

Tổng hợp những danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau

  • sheep /ʃiːp/ ( con cừu) 
  • deer  /dɪər/ ( con nai) 
  • fish /fɪʃ/ ( con cá)
  • swine  /swaɪn/ ( con lợn) 
  • grouse /ɡraʊs/ ( gà rừng) 
  • salmon ( cá hồi)
  • aircraft  /ˈeə.krɑːft/ ( máy bay)
  • trout  /traʊt/ ( cá hồi) 
  • plaice  /pleɪs/ ( cá bơn sao)
  • craft /krɑːft/ ( tàu, thuyền) 
  • squid  /skwɪd/ ( cá chép) 
  • carp  /kɑːp/ ( mực ống)

Các danh từ chỉ có hình thức số nhiều

  • Các loại trang phục: pants (cái quần), pyjamas, jeans (quần jean), trousers (quần tây),…
  • Những dụng cụ hay thiết bị bao gồm 2 phần: scissors (cây kéo), glasses (cặp kính), pincers (càng cua), scales (gam nhạc), binoculars (ống nhòm), tongs (kẹp gắp),…
  • Một số danh từ khác: arms ( vũ khí), goods ( hàng hóa), clothes ( quần áo), savings ( tiền tiết kiệm), riches ( tài sản), stairs ( cầu thang),…

Một số danh từ có hai hình thức số nhiều với hai nghĩa khác nhau

  • brother ( anh/em trai) → brothers ( các anh/ các em trai) / brethren ( đạo hữu/ đồng đội )
  • cloth ( vải) → clothes ( quần áo)/ cloths ( các mảnh vải)
  • penny ( đồng xu) → pennies ( các đồng xu)/ pence ( số tiền xu)
  • staff ( nhân viên) → staffs ( các nhân viên)/ staves ( các khuông nhạc)

Những danh từ thay đổi khi ở dạng số nhiều

  • man  /mæn/ -> men /men/ : đàn ông
  • woman /ˈwʊm.ən/ -> women /ˈwɪm.ɪn/: đàn bà
  • tooth  /tuːθ/ -> teeth  /tiːθ/: răng
  • foot /fʊt/ -> feet /fiːt/: bàn chân
  • child /tʃaɪld/ -> children /ˈtʃɪl.drən/: trẻ em
  • mouse /maʊs/ -> mice  /maɪs/: con chuột
  • louse  /laʊs/ -> lice /laɪs/: con rận
  • goose /ɡuːs/ -> geese  /ɡiːs/: con ngỗng
  • person /ˈpɜː.sən/ -> people  /ˈpiː.pəl/: con người
  • ox /ɒks/ -> oxen /ɔksn/: con bò
  • Cactus /’kæktəs/ -> cacti /ˈkæk.taɪ/: xương rồng
  • Octopus /ˈɒk.tə.pəs/ -> octopi /ˈɒk.tə.pi/ : bạch tuộc
  • Leaf /liːf/ -> leaves  /liːvz/: chiếc lá
  • Knife /naɪf/ -> knives: con dao
  • wolf /wʊlf/ -> wolves: chó sói

Một số danh từ số nhiều bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp

Một số danh từ đặc biệt thường có nguồn gốc xuất xứ từ tiếng Hy Lạp hoặc tiếng Latin, chúng có dạng số nhiều giống hai tiếng này.

  • formula /ˈfɔː.mjə.lə/ -> formulas, formulare /ˈfɔː.mjə.liː/: công thức
  • alumna /əˈlʌm.nə/ -> alumnae: nữ sinh
  • vertebra /ˈvɜː.tɪ.brə/ -> vertebrae, vertebras: xương sống
  • focus /ˈfəʊ.kəs/ -> foci, focuses /ˈfəʊ.saɪ: tiêu điểm
  • cactus /’kæktəs/ -> cacti /ˈkæk.taɪ/: xương rồng
  • fungus /ˈfʌŋ.ɡəs/ -> fungi  /ˈfʌŋ.ɡaɪ/, funguses: nấm
  • bacterium /bækˈtɪə.ri.əm/ -> bacteria /bækˈtɪə.ri.ə/: vi khuẩn
  • curriculum /kəˈrɪk.jə.ləm/ -> curricula UK/kəˈrɪk.jə.lə/: chương trình giảng dạy
  • dictum /ˈdɪk.təm/ -> dicta /ˈdɪk.tə/: châm ngôn
  • datum  /ˈdeɪ.təm/ -> data /ˈdeɪ.tə/: dữ liệu
  • criterion /kraɪˈtɪə.ri.ən/ -> criteria  /kraɪˈtɪəri.ə /: tiêu chuẩn 
  • phenomenon /fəˈnɒm.ɪ.nən/ -> phenomena /fəˈnɒm.ɪ.nə/: hiện tượng
  • dogma /ˈdɒɡ.mə/ -> dogmata: giáo lý
  • stigma /ˈstɪɡ.mə/ -> stigmata /ˈstɪɡ.mə.tə/: vết, đốm
  • basis  /ˈbeɪ.sɪs/ -> bases /ˈbeɪ.siːz/: nền tảng
  • crisis  /ˈkraɪ.sɪs/ -> crises  /ˈkraɪ.siːz/: khủng hoảng
  • analysis  /əˈnæl.ə.sɪs/ -> analyses  /əˈnæl.ə.siːz/: sự phân tích
  • hypothesis  /haɪˈpɒθ.ə.sɪs/ -> hypotheses /haɪˈpɒθ.ə.siːz/: giả thuyết

Những cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều

Đối với các danh từ có tận cùng là y

  • Đối với những danh từ có âm y đứng ở cuối và trước y là một phụ âm, ta đổi y sang i rồi thêm “s” hoặc “es”. Ví dụ: lady → ladies, city → cities, baby → babies.
  • Đối với những danh từ có tận cùng là y, nhưng trước đó có nguyên âm thì ta chỉ cần thêm “s”. Ví dụ: play → plays.
  • Đối với các danh từ riêng có tận cùng là y, ta chỉ cần thêm “s” vào đuôi mà không cần để ý phía trước là nguyên âm hay phụ âm. Ví dụ: Do you know the Kennedys? (bạn có biết gia đình Kenedy không?)

Đối với các danh từ có tận cùng là f hoặc fe

  • Một số danh từ trong tiếng Anh có từ tận cùng là f hoặc fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf, khi chuyển sang dạng số nhiều, ta chỉ việc đổi f hoặc fe thành ves. Ví dụ: knife ( con dao) → knives ( những con dao), leaf ( chiếc lá) → leaves ( những chiếc lá), chef ( đầu bếp) → cheves ( những đầu bếp).
  • Một số danh từ có tận cùng là f hoặc fe khác, ta chỉ cần thêm “s” theo cách thông thường, không cần đổi. Ví dụ: roof ( mái nhà ) → roofs ( những mái nhà ), handkerchief ( khăn tay) → handkerchief ( những chiếc khăn tay), cliff ( vách đá ) → cliffs ( những vách đá).
  • Ngoài ra, một số danh từ có tận cùng là f có thể có 2 hình thức số nhiều. Ví dụ: scarf ( khăn quàng cổ) → scarfs, scarves, dwarf ( người lùn) → dwarfs, dwarves,wharf (cầu tàu ) → wharfs, wharves, hoof ( móng vuốt) → hoofs, hooves

Đối với các danh từ có tận cùng bằng o

  • Các danh từ có tận cùng là phụ âm + o, ta chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm “es”. Ví dụ: tomato → tomatoes, hero → heroes.
  • Các danh từ có tận cùng là nguyên âm + o, ta chuyển sang số nhiều bằng cách thêm “s” vào đuôi. Ví dụ: photo → photos, radio → radios, zoo → zoos.

Lưu ý: Một số danh từ có tận cùng bằng “s” không thay đổi khi ở dạng số nhiều: means, Swiss, headquarters, works, barracks, series, species, crossroads…

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Thay đổi câu dưới đây theo dạng danh từ số nhiều

Example: My foot is big. → My feet are big.

1. The man is tall.

2. The woman is fat.

3. The child is sad.

4. The mouse is gray.

5. My tooth is white.

Bài tập 2: Cho dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc

1. These (person) are protesting against the president.

2. The (woman) over there want to meet the manager.

3. My (child) hate eating pasta.

4. I am ill. My (foot) hurt.

5. Muslims kill (sheep) in a religious celebration.

6. I clean my (tooth) three times a day.

7. The (student) are doing the exercise right now.

8. The (fish) I bought is in the fridge.

9. They are sending some (man) to fix the roof.

10. Most (housewife) work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the (knife)?

12. On the (shelf).

13. (Goose) like water.

14. (Piano) are expensive

15. Some (policeman) came to arrest him.

16. Where is my (luggage)?

Đáp án 

Bài tập 1:

1. The man is tall. – The men are tall.

2. The woman is fat. – The women are fat.

3. The child is sad. – The children are sad.

4. The mouse is gray. – The mice are gray.

5. My tooth is white. – My teeth are white.

Bài tập 2:

1. These (person) people are protesting against the president.

2. The (woman) women over there want to meet the manager.

3. My (child) children hate eating pasta.

4. I am ill. My (foot) feet hurt.

5. Muslims kill (sheep) sheep in a religious celebration.

6. I clean my (tooth) teeth three times a day.

7. The (student) students are doing the exercise right now.

8. The (fish) fish I bought is in the fridge.

9. They are sending some (man) men to fix the roof.

10. Most (housewife) housewives work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the (knife) knives ?

12. On the (shelf) shelves .

13. (Goose) Geese like water.

14. (Piano) Pianos are expensive.

15. Some (policeman) policemen came to arrest him.

16. Where is my (luggage) luggage? – In the car!

Bài viết trên là toàn bộ thông tin về các danh từ số nhiều bất quy tắc trong tiếng Anh. Tailieuielts.com hy vọng sau khi đọc xong bài viết là làm các bài tập đi kèm bạn sẽ hiểu và nhớ bài lâu hơn. Chúc các bạn học tốt!

Và đừng quên theo dõi chuyên mục ngữ pháp của Tailieuielts để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!