List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí

Trong tiếng Anh có vô số từ đồng nghĩa và trái nghĩa cùng được sử dụng. Ngày hôm nay, tailieuielts.com sẽ gửi đến các bạn bài viết List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English - Download miễn phí
List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí

1. Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là gì?

Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh là những từ có cùng nghĩa hoặc nghĩa tương tự nhau (nhưng cách viết, phát âm thì khác nhau).

Ví dụ:

Start vs Begin : Hai từ này đều có nghĩa là bắt đầu, khởi động một sự vật sự việc bên ngoài ở điều kiện đều có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu một sự vật, sự việc nào đó

Eg: She started her own software company – Cô ấy bắt đầu mở công ty phần mềm của riêng mình.

The film they want to watch begins at seven. – Bộ phim họ muốn xem bắt đầu lúc 7h.

The meeting began promisingly, but then things started to go wrong – Cuộc họp bắt đầu rất tốt (hứa hẹn) nhưng sau đó mọi thứ lại (bắtđầu) đi lạc hướng.

Xem thêm bài viết sau:
Học từ vựng tiếng Anh dễ dàng bằng Sơ đồ tư duy
Từ vựng tiếng Anh chủ đề Hợp đồng
Tải sách Cambridge IELTS 9 Student’s Book with Answers miễn phí

2. Phân loại từ đồng nghĩa

Dựa theo các ví dụ trên, các bạn cũng biết được mang máng về từ đồng nghĩa rồi. Vì những điểm trên mà từ đồng nghĩa chia the0 7 dạng dưới đây.2.

Phân loại từ đồng nghĩa
Phân loại từ đồng nghĩa

2.1. Từ đồng nghĩa tuyệt đối

Những từ này mang ý nghĩa và đặc điểm giống nhau, có thể thay thế trong hầu hết các hoàn cảnh.

Ví dụ: fatherland, motherland – Tổ Quốc nghĩa bóng.

My fatherland is Nghe An, Viet Nam.

2.2. Từ đồng nghĩa tương đối

Là những dạng từ khác ngữ nghĩa, hoặc khác biểu thái…có thể thay thế hoặc không trong các trường hợp riêng. Cụ thể như sau.

Từ theo ngữ điệu, khác ngữ nghĩa. Những cặp từ này không thay thế được cho nhau.

Ví dụ:

Stare- look – gaze – glance. Tất cả từ này đều có ý về nhìn nhưng các cấp độ sử dụng sẽ khác nhau. Look là nhìn cơ bản” “stare” là nhìn chằm chằm do tò mò giới tính “gaze” là nhìn ai chằm chằm do ngạc nhiên hay ngưỡng mộ, trong khi đó “glance” là liếc nhìn nhanh ai hay cái gì.

Từ đồng nghĩa khác biểu thái

Bạn sẽ gặp một trong từ trung tâm hay trung tính. Những từ còn lại có chung nghĩa nhưng kiểu biểu đạt sẽ khác nhau.

Ví dụ với các từ father – dad hay mother – mom. Ý biểu thái ở đây father trang trọng hơn còn dad là gọi theo đời thường.

Một số ví dụ khác như before – ere, fellow – chap – lad

Từ đồng nghĩa tu từ

Là những cụm từ khác nhau về ý nghĩa và tu từ nghĩa bóng, khía cạnh tu từ.

Ví dụ: to dismiss – to fire – to sack

Chúng đều có ý nghĩa cho phép nhưng

‘to dismiss’ là từ trung tính, nghĩa là ‘cho phép đi’.

The teacher dismissed the class early.

Cô giáo cho phép nghỉ học sớm.

Tuy nhiên, ‘to fire’ có nghĩa ép buộc đi, sa thải

He was fired from his last job for being late.

Anh ta bị sa thải khỏi công việc vì bị trễ.

Còn ‘to sack’ là đuổi, vì thiếu năng lực mà bị cho nghỉ việc.

One of the workmen was sacked for drunkenness.

Một trong những công nhân bị sa thải vì say rượu.

Một số ví dụ khác:

to reduce – to axe – to cut back: giảm – cắt giảm – cắt hẳn

house – shack – slum: nhà – lán – ổ chuột

Từ đồng nghĩa lãnh thổ

Đây là chú ý đặc biệt, cùng 1 ý nghĩa nhưng ở vùng khác nhau thì sử dụng từ khác nhau.

Ví dụ như từ vỉa hè thì ở Mỹ gọi là sidewalk, trong khi ở Anh và các nước lân cận thì gọi là pavement.

Uyển ngữ, mỹ từ

Những từ này kiểu nói giảm nói tránh đi nên gọi là mỹ từ, uyển ngữ. Họ sử dụng các từ đồng nghĩa nhẹ nhàng, giảm sự bối rối, khó chịu …

Ví dụ ở đây:

the underprivileged – the poor

Đều là chỉ người nghèo nhưng the poor thô lỗ hơn, sử dụng the underprivileged thì nhẹ nhàng hơn, tránh sự thiếu tế nhị, bất lịch sự.

Một số từ khác như:

redundant – be out of job /unemployed: mất việc

die – be no more – be gone – lose one’s life – breath one’s last –join the silent majority: chết – không còn nữa – biến mất – mất đi một cuộc đời – thở một lần cuối cùng

WC – the rest room – bathroom: nhà vệ sinh – nhà nghỉ – nhà tắm

Xem thêm bài viết sau:
Từ vựng tiếng Anh chủ đề Tết Nguyên Đán
Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành Cơ khí ô tô
Từ vựng tiếng Anh về chủ đề Ăn uống

2. List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí

List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English - Download miễn phí
List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí

Dưới đây là List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English:

List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí: TẠI ĐÂY

Trên đây là bài viết List of 100 Popular Synonyms for Improving Your English – Download miễn phí. Chúng tôi hy vọng bài viết này sẽ giúp được các bạn phần nào trong đời sống và học tập.